Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng cá nhân
Đầu tháng 4/2024, khung lãi suất Ngân hàng Agribank dành cho khách hàng cá nhân theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ nằm trong phạm vi 1,6 – 4,7%/năm, giảm 0,1 – 0,2 điểm % tại nhiều kỳ hạn gửi so với đầu tháng 3/2024 .
Cụ thể, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 1 – 2 tháng có chung mức lãi suất 1,6%/năm; kỳ hạn 3 – 5 tháng là 1,9%/năm; các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng đều cùng mức là 3%/năm.
Khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 24 tháng sẽ nhận mức lãi suất là 4,7%/năm. Đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất đang được Agribank áp dụng.
Trong khi đó, các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc sử dụng tài khoản thanh toán sẽ được hưởng lãi suất thấp là 0,2%/năm.
Biểu lãi suất huy động ngân hàng Agribank dành cho khách hàng cá nhân tháng 4/2024
Kì hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0,2% |
1 Tháng | 1,6% |
2 Tháng | 1.6% |
3 Tháng | 1,9% |
4 Tháng | 1,9% |
5 Tháng | 1,9% |
6 Tháng | 3,0% |
7 Tháng | 3,0% |
8 Tháng | 3,0% |
9 Tháng | 3,0% |
10 Tháng | 3,0% |
11 Tháng | 3,0% |
12 Tháng | 4,7% |
13 Tháng | 4,7% |
15 Tháng | 4,7% |
18 Tháng | 4,7% |
24 Tháng | 4,7% |
Tiền gửi thanh toán | 0,2% |
Nguồn: Agribank.
Lãi suất huy động ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp
Đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp, lãi suất huy động Agribank áp dụng trong đầu tháng 4 cũng giảm ở một số kỳ hạn so với cách đây 1 tháng, hiện dao động trong khoảng 1,6 – 4,2%/năm, theo hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, mức lãi suất áp dụng chung cho khách hàng doanh nghiệp gửi tiền kỳ hạn 1 – 2 tháng là 1,6%/năm; kỳ hạn 3 – 5 tháng có lãi suất là 1,9%/năm; các kỳ hạn 6 – 11 tháng được lãi suất là 2,9%/năm.
Các kỳ hạn dài từ 12 – 24 tháng sẽ có mức lãi suất 4,2%/năm. Hiện, đây là mức lãi suất cao nhất Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp.
Ngoài ra, mức lãi suất không đổi là 0,2%/năm dành cho tiền gửi không kỳ hạn và các tài khoản thanh toán.
Biểu lãi suất ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp trong tháng 4/2024
Kì hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0,2% |
1 Tháng | 1,6% |
2 Tháng | 1,6% |
3 Tháng | 1,9% |
4 Tháng | 1,9% |
5 Tháng | 1,9% |
6 Tháng | 2,9% |
7 Tháng | 2,9% |
8 Tháng | 2,9% |
9 Tháng | 2,9% |
10 Tháng | 2,9% |
11 Tháng | 2,9% |
12 Tháng | 4,2% |
13 Tháng | 4,2% |
15 Tháng | 4,2% |
18 Tháng | 4,2% |
24 Tháng | 4,2% |
Tiền gửi thanh toán | 0,2% |
Nguồn: Agribank.
Lãi suất cho vay ngân hàng Agribank
Agribank mới đây đã công bố lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân tháng 3/2024.
Cụ thể, lãi suất cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) được Agribank công bố là 4,0%/năm.
Lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường tối thiểu là 5%/năm; lãi suất cho vay trung, dài hạn thông thường tối thiểu là 6%/năm.
Lãi suất cho vay đối với tiêu dùng qua thẻ tín dụng là 13%/năm. Đây là mức lãi suất cho vay cao nhất được Agribank công bố.
Lãi suất cho vay bình quân của Agribank trong tháng 3 là 7,47%/năm.
Chi phí vốn bình quân chưa bao gồm chi phí vốn yêu cầu cho rủi ro tín dụng, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng là 6%/năm. Trong đó, lãi suất huy động bình quân là 4,2%/năm, các chi phí khác (bao gồm dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh khoản, bảo hiểm tiền gửi, chi phí hoạt động) là 1,8%/năm.
Với mức lãi suất cho vay và huy động bình quân nói trên, hiện chênh lệch lãi suất giữa cho vay và huy động tại Agribank là 1,47%/năm.
NỘI DUNG | LÃI SUẤT CHO VAY |
A. LÃI SUẤT CHO VAY | |
I. Cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước | 4,0%/năm |
II. Lãi suất cho vay thông thường | |
1. Cho vay ngắn hạn | 5,0%/năm (tối thiểu) |
2. Cho vay trung, dài hạn | 6,0%/năm (tối thiểu) |
III. Cho vay thẻ tín dụng | 13,0%/năm |
B. LÃI SUẤT BÌNH QUÂN | |
I. Lãi suất cho vay bình quân(*) | 7,47%/năm |
II. Chi phí vốn bình quân(**) | 6,0%/năm |
1. Lãi suất huy động bình quân | 4,20%/năm |
2. Chi phí khác (gồm Dự trữ bắt buộc, Dự trữ thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi và chi phí hoạt động) | 1,80%/năm |
III. Chênh lệch | 1,47%/năm |
Nguồn: Agribank